CÔNG SUẤT ĐƯỢC THIẾT KẾ 1 PHA VÀ 3 PHA TỪ 1KVA ĐẾN 2500KVA

Điện áp:

 
I. ĐỐI VỚI ĐIỆN ÁP 1 PHA 2 DÂY:
 

* Điện áp vào: 40V – 240V; 60V – 240V; 140V – 240V; 170V – 270V

 

* Điện áp vào: 50V – 250V; 90V – 250V; 150V – 250V

 

* Điện áp ra: 110V – 220V 土 3%

 
II. ĐỐI VỚI ĐIỆN ÁP 3 PHA 4 DÂY:
 

* Điện áp vào 3 pha 4 dây: 220V (190V – 250V)

 

* Điện áp ra 3 pha 4 dây: 220V – 200V 土 5%

* Điện áp vào 3 pha 4 dây: 380V (160V – 430V; 260V – 430V;300V – 430V; 320V – 420V)

 

* Điện áp ra 3 pha 4 dây: 380V / 220V 土 2%

Sản xuất theo nguyên lý SERVO MOTO: Điều khiển theo cơ cấu chấp hành động cơ (DC – AC – SERVO) cho các loại máy có công suất từ 50KVA trở xuống. Cung cấp nguồn điện liên tục không ngắt quãng.

 

Sản xuất theo nguyên lý trợ động áp – phối hợp bù áp (bù từ): Chuyên dùng cho công nghiệp có công suất từ 60KVA – 2500KVA trở lên. Cung cấp nguồn điện liên tục không ngắt quãng.

 

1. Tấn số 50/60Hz.

2. Thời gian thiết lập điện áp 05 giây khi điện áp thay đổi 10%.

3. Tốc độ đáp ứng từ 4V đến 6V trên giây.

4. Dạng sóng hình sin.

5. Nhiệt độ môi trường min 5°C, max = 50°C.

6. Độ ẩm môi trường nhỏ hơn 80% độ ẩm cho phép.

7. Công suất danh định: P = 100%. Biến thế được thiết kế dư công suất tải (tính theo KVA).

8. Hiệu suất N = 96%/KVA.

9. Điện trở cách điện 3 – 100 mega Ohms/DC 500V.

10. Độ bền cách điện: Biến thiết chịu được phóng điện áp cao 2000V trong vòng 1 phút.

11. Có hệ thống chống sốc điện áp, khi khởi động các thiết bị.

12. Hệ thống bảo vệ quá áp, quá dòng, mất pha, chạm pha.

13. Hệ thống tự động cắt điện áp, cắt tải khi sự cố nguồn đột biến.

14. Hệ thống mạch trễ nhằm bảo vệ các thiết bị lạnh, hệ thống loại trừ nhiễu nguồn.

15. Điều khiển bằng phương pháp so sánh điện áp.

16. Ổn định điện áp ra hoàn toàn tự động.

17. Chịu được tần điện áp vào rộng. Đối với điện 1 pha từ 40V – 260V, đối với điện 3 pha từ 150V – 450V (tùy theo dãi điện áp theo từng loại máy được sản xuất).

18. Kích thước gọn nhẹ, không gây tiếng ồn khi máy hoạt động.

19. Hệ thống chuyển động bằng nhông, bánh răng kim loại, do đó sẽ làm tăng độ bền của thiết bị.

20. Tiết kiệm điện khi sử dụng tải, dùng được cho những nơi nguồn điện thường xuyên thay đổi và tụt áp.

21. Với công suất lớn các đầu vào và đầu ra được nối bằng thanh cái đồng.

22. Máy chịu tải được 150% theo công suất thiết kế trong thời gian 1 phút, để khởi động các thiết bị điện.

23. Hệ thống giải nhiệt bằng quạt, được gắn phía sau của thân máy.

24. 80% linh kiện ngoại nhập được lắp ráp trong máy (Mỹ, Nhật Bản, Đài Loan, Hàn Quốc…).

25. Được lắp ráp tại công ty HANSINCO Việt Nam.